Các bộ phận chính của máy trộn cao su Ouli Thanh Đảo

tin tức 4

1, con lăn

a, con lăn là bộ phận làm việc quan trọng nhất của máy nghiền, nó tham gia trực tiếp vào việc hoàn thành quá trình trộn cao su;
b. Con lăn về cơ bản yêu cầu phải có đủ độ bền cơ học và độ cứng. Bề mặt con lăn có độ cứng cao, chống mài mòn, chống hóa chất và chống bong tróc, có độ dẫn nhiệt tốt để tạo điều kiện làm nóng hợp chất cao su. làm mát.

c. Vật liệu con lăn thường được làm bằng gang nguội, con lăn máy cán hở cỡ nhỏ thử nghiệm cũng được làm bằng thép hợp kim cacbon trung bình.

2, ổ trục lăn

Vòng bi con lăn chủ yếu sử dụng hai loại hình dạng kết cấu: vòng bi trượt và vòng bi lăn. Vòng bi trượt là loại vòng bi con lăn được sử dụng phổ biến nhất trong máy nghiền hở. Nó có đặc điểm là kết cấu đơn giản, chế tạo thuận tiện và chi phí thấp.

Vòng bi lăn có đặc điểm là tuổi thọ cao, tổn thất ma sát thấp, tiết kiệm năng lượng, lắp đặt dễ dàng và bảo trì dễ dàng. Tuy nhiên, chúng đắt tiền và khó hỗ trợ nên ít được sử dụng.

3. Thiết bị điều chỉnh khoảng cách

Theo yêu cầu của các quy trình trộn cao su khác nhau, khi máy nghiền đang hoạt động, thường cần phải thay đổi khoảng cách con lăn. Do đó, một cặp thiết bị điều chỉnh khoảng cách nên được lắp đặt trên khung ở cả hai bên của con lăn phía trước và phạm vi điều chỉnh thường nằm trong khoảng từ 0,1 đến 15 mm. Khoảng cách không nên quá lớn, để tránh bánh răng tỷ số tốc độ bị hỏng do ăn khớp kém. Thiết bị điều chỉnh khoảng cách thông thường có thiết bị điều chỉnh khoảng cách thủ công, thiết bị điều chỉnh khoảng cách điện và thiết bị điều chỉnh khoảng cách thủy lực;

4, thiết bị phanh an toàn

Thiết bị phanh an toàn với thiết bị an toàn thủy lực, đòn bẩy an toàn khối điều khiển điện từ phanh

5, thiết bị điều chỉnh nhiệt độ con lăn

Theo yêu cầu của quá trình trộn cao su, bề mặt của con lăn nghiền phải được giữ ở nhiệt độ nhất định để đảm bảo hiệu quả trộn cao su, chất lượng và thời gian trộn cao su.

Thiết bị điều chỉnh nhiệt độ con lăn có thiết bị điều chỉnh nhiệt độ con lăn loại hở và loại kín, loại hở có ưu điểm là cấu trúc đơn giản, hiệu quả làm mát tốt, nhiệt độ nước có thể phát hiện bằng tay, dễ phát hiện tắc nghẽn đường ống nước, nhược điểm là lượng nước làm mát tiêu thụ lớn.

Hiệu ứng làm mát khép kín không lý tưởng nhưng cấu trúc nhỏ gọn và lượng nước làm mát tiêu thụ ít.


Thời gian đăng: 02-01-2020